Bộ tiêu chí xây dựng xã An toàn thực phẩm
Bộ tiêu chí xây dựng xã An toàn thực phẩm
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3595/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số18/2019/QĐ-UBNDngày 25/6/2019 ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số17/2021/QĐ-UBNDngày 24/8/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số18/2019/QĐ-UBNDngày 25/6/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 624-KL/TU ngày 04/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND
1. Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan
2. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương theo dõi,
5. Tổ thẩm định tổ chức thẩm định và đánh giá chấm điểm thực tế mức độ đạt
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền p
7. UBND các xã, phường, thị trấn chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung theo Quyết định này. Đối với các xã, phường, thị trấn đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận đạt tiêu chí an toàn thực phẩm trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, UBND các xã, phường, thị trấn chủ động rà soát, hoàn thiện các tiêu chí an toàn thực phẩm theo các tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này.
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3595 /QĐ-UBND ngày 24 / 10 /2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. BỘ TIÊU CHÍ AN TOÀN THỰC PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM (ATTP) NÂNG CAO
TT | Nội dung tiêu chí | Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm | Tổng điểm tối đa | ||
Tài liệu chứng minh | Chấm điểm | Tiêu chí ATTP | Tiêu chí ATTP nâng cao | ||
23 | 25 | ||||
1 | Tổ chức bộ máy | 4 | 4 | ||
1.1 | Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo). | Quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo; Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo (nếu có). | 2 | 2 | |
1.2 | Thành lập/kiện toàn Tổ giám sát/Tổ tự quản cộng đồng thôn, bản, phố về ATTP (sau đây gọi tắt là Tổ giám sát). | Quyết định thành lập Tổ giám sát; Quyết định kiện toàn (nếu có). | 2 | 2 | |
2 | Thể chế, kế hoạch | 6 | 6 | ||
2.1 | Ban hành Quy chế, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát. | - Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát. - Kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo có đưa giải pháp thực hiện nhiệm vụ; Kế hoạch hoạt động năm (có chi tiết nhiệm vụ hàng tháng) của Tổ giám sát. | 2 | 2 | |
2.2 | Nghị quyết hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác bảo đảm ATTP. | Nghị quyết của HĐND hoặc kế hoạch của UBND về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác bảo đảm ATTP. | - Có mục tiêu, chỉ tiêu nhưng không cụ thể: 1 điểm | 2 | 2 |
2.3 | Chương trình phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể về tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh thực phẩm chất lượng, bảo đảm ATTP. | - Ban hành Chương trình phối hợp hoặc kế hoạch giai đoạn 2022-2025, trong đó có nhiệm vụ cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện của UBMTTQ cùng cấp; trường hợp UBND xã trình thẩm định trong quý 3,4 thì bổ sung báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm. | 2 | 2 | |
3 | Kết quả hoạt động | 12 | 12 | ||
3.1 | Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | - Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo có kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch hoạt động. - Biên bản họp hoặc sổ ghi chép giao ban định kỳ hàng quý của Ban Chỉ đạo và hàng tháng của Tổ giám sát. | 6 | 6 | |
3.2 | Thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về công tác bảo đảm ATTP. | - UBND xã có các văn bản triển khai đầy đủ, kịp thời và thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của cấp trên giao; - Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được được giao của UBND xã. | - Hoàn thành nhưng không đảm bảo về số lượng, chất lượng, tiến độ: 4 - Không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao: 0 điểm | 6 | 6 |
4 | Thường xuyên cập nhật đầy đủ nội dung thông tin lên phần mềm “Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP tỉnh” theo quy định. | Cập nhật đầy đủ thông tin lên phần mềm Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định tại Điều 7 Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số04/2019/QĐ-UBNDngày 27/02/2019 của UBND tỉnh. | - Không cập nhật thông tin: 0 điểm | 1 | 3 |
17 | 17 | ||||
5 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền về ATTP trên hệ thống đài truyền thanh hoặc các hình thức tuyên truyền khác. | - Chủ trì t - Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện trên địa bàn. | - Chủ trì triển khai: + Từ 6 + Từ 4 đến 5 + Từ 2 đến 3 + - Phối hợp: + Triển khai ít nhất 2 hình thức: 2 điểm; + Triển khai 1 hình thức: 1 điểm; + K | 8 | 8 |
6 | Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến kiến thức về ATTP cho cán bộ quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn. | - Chủ trì: K - Phối hợp: Văn bản, danh sách tham gia, tài liệu tập huấn. | - Chủ trì triển khai cho các đối tượng liên quan do UBND xã quản lý: + 100% + T + T + T + K - Phối hợp triển khai: + ít nhất 2 hội nghị: 2 điểm; + 1 hội nghị: 1 điểm; + K | 7 | 7 |
7 | Thực hiện công khai vi phạm pháp luật về ATTP; biểu dương, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến trong công tác bảo đảm ATTP. | - - | - Thực hiện biểu dương * Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:Nếu không có vi phạm, biểu dương thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối đa. * Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP nâng cao:Thực hiện nội dung biểu dương, khen thưởng hoặc cả 02 nội dung trên, | 2 | 2 |
21 | 24 | ||||
8 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định. | - Danh sách thống kê đầy đủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 11 Nghị định số15/2018/NĐ-CPngày 02/02/2018 của Chính phủ; - Danh sách thống kê đầy đủ các cơ sở dịch vụ ăn uống được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định; - Bản phô tô giấy chứng nhận còn hiệu lực. - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định. | - 100%: 6 điểm; | 6 | 6 |
9 | Tỷ lệ cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm ATTP tương ứng. | - Danh sách thống kê các cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 12 Nghị định số15/2018/NĐ-CPngày 02/02/2018 của Chính phủ; - Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn hoặc Bản phô tô Biên bản kiểm tra của các Đoàn kiểm tra hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ATTP kết luận tuân thủ các quy định (nếu có). - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định. | - 100%: 6 điểm | 6 | 6 |
10 | Yêu cầu về Chợ kinh doanh thực phẩm (đối với xã có chợ nằm trong quy hoạch) hoặc Cửa hàng kinh doanh thực phẩm (đối với xã không có chợ nằm trong quy hoạch). | - Chợ kinh doanh thực phẩm được cơ quan có thẩm quyền thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc công nhận chợ kinh doanh thực phẩm đối với chợ tạm. - Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra do Sở Công Thương thành lập (đối với chợ hạng 1, hạng 2, chợ tạm); do UBND cấp huyện thành lập (đối với chợ hạng 3) đánh giá duy trì các tiêu chí theo Tiêu chuẩn 11856:2017 hoặc Chợ tạm. - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho cửa hàng còn hiệu lực; Biên bản kiểm tra của các đoàn kiểm tra từ cấp huyện trở lên đánh giá đạt hoặc kết luận tuân thủ các quy định về ATTP còn hiệu lực. Cửa hàng phải thường xuyên duy trì liên tục các quy định. - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định. | * Xây dựng chợ kinh doanh thực phẩm: - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:Chợ có Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc Quyết định công nhận chợ tạm. - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP nâng cao: - Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra đánh giá duy trì các tiêu chí: 6 điểm - Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra yêu cầu khắc phục các lỗi vi phạm: 3 điểm. - Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra kết luận không duy trì các tiêu chí: 0 điểm. * Xây dựng cửa hàng kinh doanh thực phẩm: - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm ATTP tương ứng và đoàn kiểm tra đánh giá đạt hoặc kết luận tuân thủ các quy định về ATTP. - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP nâng cao + Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP và đoàn kiểm tra đánh giá duy trì các tiêu chí: 6 điểm + Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện và đoàn kiểm tra yêu cầu khắc phục các lỗi vi phạm: 3 điểm. + Cửa hàng không được cấp không được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện hoặc đoàn kiểm tra kết luận không duy trì: 0 điểm. | 6 | 6 |
11 | - Tại các cơ sở có chứng minh nguồn gốc xuất xứ như: Sổ sách ghi chép, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ ghi chép về việc mua/ bán hàng đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thực phẩm; thực phẩm tươi sống có nguồn gốc động vật phải có chứng nhận vệ sinh thú y; thực phẩm bao gói sẵn phải có nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin theo quy định,… - Kết quả kiểm tra thực tế tại 5 đến 10 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn. | - Từ 90% trở lên: 3 điểm. | 3 | 3 | |
12 | Tỷ lệ sản phẩm thực phẩm thuộc diện phải công bố sản phẩm được sản xuất trên địa bàn thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký công bố sản phẩm. | - Danh sách thống kê các sản phẩm thực phẩm sản xuất trên địa bàn thuộc diện phải công bố sản phẩm theo quy định. - Bản Bản tự công bố sản phẩm phô tô và Ảnh chứng minh bản tự công bố đã được đăng tải theo quy định - Bản phô tô đăng ký công bố sản phẩm và | - Từ 95% trở lên: 3 điểm. Trường hợp trên địa bàn xã không có sản phẩm thuộc diện phải công bố thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối đa. | 3 | |
15 | 21 | ||||
13 | Tỷ lệ cơ sở được thanh tra, kiểm tra | 12 | 18 | ||
13.1 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện trở lên được thanh tra, kiểm tra, thẩm định. | - Danh sách thống kê cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống; - Danh sách thống kê xếp loại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; - Bản phô tô Kế hoạch kiểm tra hoặc thông báo lịch kiểm tra hoặc tài liệu khác có liên quan; - Bản phô tô Biên bản thanh tra, kiểm tra, thẩm định của các đoàn thanh tra, kiểm tra, thẩm định; - Báo cáo kết quả khắc phục (nếu có). | - Từ 70% trở lên: 6 điểm. (tiêu chí này được xem xét cộng tổng số cơ sở được kiểm tra trong 02 năm liền kề trước năm đánh giá) | 3 | 6 |
13.2 | Tỷ lệ cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của UBND xã được kiểm tra hàng năm. | - Danh sách thống kê cơ sở theo phân cấp quản lý của UBND xã; - Hồ sơ kiểm tra, gồm: Kế hoạch, quyết định, thông báo lịch kiểm tra, biên bản, báo cáo kết quả. | - 100%: 12 điểm. | 9 | 12 |
14 | Tỷ lệ cơ sở vi phạm cam kết/có hành vi vi phạm hành chính được xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định. | - Danh sách các cơ sở vi phạm cam kết, gồm các thông tin:tên cơ sở, địa chỉ, nội dung, số lần. - Danh sách các cơ sở có hành vi vi phạm, gồm các thông tin:tên cơ sở, địa chỉ, hành vi vi phạm, số tiền nộp. - Hồ sơ xử lý vi phạm đối với các cơ sở thuộc UBND xã quản lý, gồm: biên bản vi phạm; quyết định xử phạt; biên lai thu tiền xử phạt (nếu có); báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở hoặc văn bản chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về ATTP (trường hợp vi phạm pháp luật về ATTP vượt quá thẩm quyền xử lý của cấp xã). | * Đối với xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP:Đánh giá đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của UBND xã. * Đối với xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP nâng cao:Đánh giá tất cả các cơ sở trên địa bàn xã. Trường hợp trên địa bàn xã không có cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật về ATTP thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối đa. | 3 | 3 |
6 | 8 | ||||
15 | Quản lý các vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) và x | - Có đầy đủ các báo cáo NĐTP của Trạm Y tế, Trung tâm Y tế theo mẫu quy định tại Quyết định số3081/QĐ-BYTngày 15/7/2020 của Bộ Y tế. - Có hồ sơ thực hiện các bước điều tra (khi xảy ra NĐTP, sự cố ATTP): | - - Xảy ra vụ NĐTP và thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý theo quy định: 1 - Xảy ra vụ NĐTP nhưng không thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý theo quy định: 0 | 3 | 3 |
16 | Tỷ lệ bữa cỗ có từ 30 người ăn trở lên thực hiện ký cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP. | - Danh sách thống kê các bữa cỗ diễn ra, gồm các thông tin: tên tổ chức/cá nhân, sự kiện, địa điểm, thời gian, người giám sát, kết quả (giám sát và tuân thủ sau sự kiện). - Bản cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP. - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định tại một số hộ gia đình đã thực hiện cam kết. | - Từ 90% trở lên bữa cỗ ký cam kết và thực hiện đầy đủ nội dung: ký cam kết, tuân thủ: 3 điểm. | 3 | 3 |
17 | Thực hiện xét nghiệm nhanh về ATTP tại các cơ sở được kiểm tra. | 2 | |||
Tổng điểm | 82 | 95 |
TT | Nội dung | Điểm | Ghi chú |
1 | Có quyết định khen thưởng từ UBND cấp huyện trở lên về công tác ATTP | +1 | Được xem xét trong 03 năm liền kề trước năm đánh giá. |
2 | Có ít nhất 01 sản phẩm OCCOP (về thực phẩm) được đánh giá 3 sao trở lên và đã được cập nhật thông tin lên Trang thông tin kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh | +1 | QĐ của UBND tỉnh công nhận |
3 | Thực hiện lấy mẫu sản phẩm thực phẩm chủ lực của địa phương ít nhất 02 mẫu/quý; kèm theo kết quả đánh giá. | +2 | |
4 | Thực hiện xử lý cơ sở có hành vi vi phạm về ATTP. | +1 | Có hồ sơ xử lý vi phạm theo quy định. |
TT | Nội dung | Điểm | Ghi chú |
1 | -4 | ||
2 | -3 | ||
3 | Báo cáo, xử lý NĐTP chậm sau khi biết tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt | -1 |
1
b)
2. Yêu cầu cần phải đáp ứng
b)
3. Kết quả chấm điểm đánh giá:
- Xã đạt tiêu chí xã ATTP: Tự đánh giá và được thẩm tra, thẩm định đánh giá chấm điểm đạt từ68 điểmtrở lên.
- Xã đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao: Tự đánh giá và được thẩm tra, thẩm định đánh giá chấm điểm đạt từ83 điểmtrở lên.
4. Ghi chú:
PHẦN III. TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM VÀ CÔNG NHẬN
a) UBND xã tổ chức
b) Hồ sơ
-
c) Hình thức gửi: Qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
d) Nơi tiếp nhận: UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện)
2. Tổ chức Thẩm tra đánh giá chấm điểm
-
c) Hình thức gửi: Qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
3. Tổ chức thẩm định đánh giá chấm điểm
a) Sau khi nhận được hồ sơ do UBND huyện gửi đến, Tổ Thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
b)
-
a) Căn cứ kết quả thẩm định đánh giá chấm điểm của Tổ thẩm định, Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm
b) Sau khi nhận được Tờ trình và hồ sơ kèm theo của Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm
Tin cùng chuyên mục
-
Tuyên truyền lưu động và phát tờ rơi An toàn thực phẩm.
15/02/2024 00:00:00 -
Thực hiện công tác kiểm tra an toàn thực phẩm dịp tết nguyên đán Giáp Thìn
25/01/2024 00:00:00 -
Bài tuyên truyền an toàn thực phẩm tết Nguyên Đán Giáp Thìn
23/01/2024 00:00:00 -
Đảm bảo An toàn thực dịp tết Nguyên Đán Giáp Thìn 2024
23/01/2024 00:00:00
Bộ tiêu chí xây dựng xã An toàn thực phẩm
Bộ tiêu chí xây dựng xã An toàn thực phẩm
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3595/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số18/2019/QĐ-UBNDngày 25/6/2019 ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số17/2021/QĐ-UBNDngày 24/8/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số18/2019/QĐ-UBNDngày 25/6/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 624-KL/TU ngày 04/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND
1. Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan
2. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương theo dõi,
5. Tổ thẩm định tổ chức thẩm định và đánh giá chấm điểm thực tế mức độ đạt
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền p
7. UBND các xã, phường, thị trấn chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung theo Quyết định này. Đối với các xã, phường, thị trấn đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận đạt tiêu chí an toàn thực phẩm trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, UBND các xã, phường, thị trấn chủ động rà soát, hoàn thiện các tiêu chí an toàn thực phẩm theo các tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này.
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3595 /QĐ-UBND ngày 24 / 10 /2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. BỘ TIÊU CHÍ AN TOÀN THỰC PHẨM, AN TOÀN THỰC PHẨM (ATTP) NÂNG CAO
TT | Nội dung tiêu chí | Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm | Tổng điểm tối đa | ||
Tài liệu chứng minh | Chấm điểm | Tiêu chí ATTP | Tiêu chí ATTP nâng cao | ||
23 | 25 | ||||
1 | Tổ chức bộ máy | 4 | 4 | ||
1.1 | Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo). | Quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo; Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo (nếu có). | 2 | 2 | |
1.2 | Thành lập/kiện toàn Tổ giám sát/Tổ tự quản cộng đồng thôn, bản, phố về ATTP (sau đây gọi tắt là Tổ giám sát). | Quyết định thành lập Tổ giám sát; Quyết định kiện toàn (nếu có). | 2 | 2 | |
2 | Thể chế, kế hoạch | 6 | 6 | ||
2.1 | Ban hành Quy chế, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát. | - Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát. - Kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban Chỉ đạo có đưa giải pháp thực hiện nhiệm vụ; Kế hoạch hoạt động năm (có chi tiết nhiệm vụ hàng tháng) của Tổ giám sát. | 2 | 2 | |
2.2 | Nghị quyết hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác bảo đảm ATTP. | Nghị quyết của HĐND hoặc kế hoạch của UBND về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác bảo đảm ATTP. | - Có mục tiêu, chỉ tiêu nhưng không cụ thể: 1 điểm | 2 | 2 |
2.3 | Chương trình phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể về tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh thực phẩm chất lượng, bảo đảm ATTP. | - Ban hành Chương trình phối hợp hoặc kế hoạch giai đoạn 2022-2025, trong đó có nhiệm vụ cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện của UBMTTQ cùng cấp; trường hợp UBND xã trình thẩm định trong quý 3,4 thì bổ sung báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm. | 2 | 2 | |
3 | Kết quả hoạt động | 12 | 12 | ||
3.1 | Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | - Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo có kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch hoạt động. - Biên bản họp hoặc sổ ghi chép giao ban định kỳ hàng quý của Ban Chỉ đạo và hàng tháng của Tổ giám sát. | 6 | 6 | |
3.2 | Thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về công tác bảo đảm ATTP. | - UBND xã có các văn bản triển khai đầy đủ, kịp thời và thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của cấp trên giao; - Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được được giao của UBND xã. | - Hoàn thành nhưng không đảm bảo về số lượng, chất lượng, tiến độ: 4 - Không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao: 0 điểm | 6 | 6 |
4 | Thường xuyên cập nhật đầy đủ nội dung thông tin lên phần mềm “Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP tỉnh” theo quy định. | Cập nhật đầy đủ thông tin lên phần mềm Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định tại Điều 7 Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số04/2019/QĐ-UBNDngày 27/02/2019 của UBND tỉnh. | - Không cập nhật thông tin: 0 điểm | 1 | 3 |
17 | 17 | ||||
5 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền về ATTP trên hệ thống đài truyền thanh hoặc các hình thức tuyên truyền khác. | - Chủ trì t - Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện trên địa bàn. | - Chủ trì triển khai: + Từ 6 + Từ 4 đến 5 + Từ 2 đến 3 + - Phối hợp: + Triển khai ít nhất 2 hình thức: 2 điểm; + Triển khai 1 hình thức: 1 điểm; + K | 8 | 8 |
6 | Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến kiến thức về ATTP cho cán bộ quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn. | - Chủ trì: K - Phối hợp: Văn bản, danh sách tham gia, tài liệu tập huấn. | - Chủ trì triển khai cho các đối tượng liên quan do UBND xã quản lý: + 100% + T + T + T + K - Phối hợp triển khai: + ít nhất 2 hội nghị: 2 điểm; + 1 hội nghị: 1 điểm; + K | 7 | 7 |
7 | Thực hiện công khai vi phạm pháp luật về ATTP; biểu dương, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến trong công tác bảo đảm ATTP. | - - | - Thực hiện biểu dương * Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:Nếu không có vi phạm, biểu dương thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối đa. * Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP nâng cao:Thực hiện nội dung biểu dương, khen thưởng hoặc cả 02 nội dung trên, | 2 | 2 |
21 | 24 | ||||
8 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định. | - Danh sách thống kê đầy đủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 11 Nghị định số15/2018/NĐ-CPngày 02/02/2018 của Chính phủ; - Danh sách thống kê đầy đủ các cơ sở dịch vụ ăn uống được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định; - Bản phô tô giấy chứng nhận còn hiệu lực. - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định. | - 100%: 6 điểm; | 6 | 6 |
9 | Tỷ lệ cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm ATTP tương ứng. | - Danh sách thống kê các cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 12 Nghị định số15/2018/NĐ-CPngày 02/02/2018 của Chính phủ; - Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn hoặc Bản phô tô Biên bản kiểm tra của các Đoàn kiểm tra hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ATTP kết luận tuân thủ các quy định (nếu có). - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định. | - 100%: 6 điểm | 6 | 6 |
10 | Yêu cầu về Chợ kinh doanh thực phẩm (đối với xã có chợ nằm trong quy hoạch) hoặc Cửa hàng kinh doanh thực phẩm (đối với xã không có chợ nằm trong quy hoạch). | - Chợ kinh doanh thực phẩm được cơ quan có thẩm quyền thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc công nhận chợ kinh doanh thực phẩm đối với chợ tạm. - Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra do Sở Công Thương thành lập (đối với chợ hạng 1, hạng 2, chợ tạm); do UBND cấp huyện thành lập (đối với chợ hạng 3) đánh giá duy trì các tiêu chí theo Tiêu chuẩn 11856:2017 hoặc Chợ tạm. - Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho cửa hàng còn hiệu lực; Biên bản kiểm tra của các đoàn kiểm tra từ cấp huyện trở lên đánh giá đạt hoặc kết luận tuân thủ các quy định về ATTP còn hiệu lực. Cửa hàng phải thường xuyên duy trì liên tục các quy định. - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định. | * Xây dựng chợ kinh doanh thực phẩm: - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:Chợ có Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc Quyết định công nhận chợ tạm. - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP nâng cao: - Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra đánh giá duy trì các tiêu chí: 6 điểm - Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra yêu cầu khắc phục các lỗi vi phạm: 3 điểm. - Chợ đã có thông báo tiếp nhận hồ sơ hoặc công nhận chợ tạm và đoàn kiểm tra kết luận không duy trì các tiêu chí: 0 điểm. * Xây dựng cửa hàng kinh doanh thực phẩm: - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP:Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm ATTP tương ứng và đoàn kiểm tra đánh giá đạt hoặc kết luận tuân thủ các quy định về ATTP. - Đối với xã xây dựng đạt tiêu chí ATTP nâng cao + Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP và đoàn kiểm tra đánh giá duy trì các tiêu chí: 6 điểm + Cửa hàng đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện và đoàn kiểm tra yêu cầu khắc phục các lỗi vi phạm: 3 điểm. + Cửa hàng không được cấp không được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện hoặc đoàn kiểm tra kết luận không duy trì: 0 điểm. | 6 | 6 |
11 | - Tại các cơ sở có chứng minh nguồn gốc xuất xứ như: Sổ sách ghi chép, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ ghi chép về việc mua/ bán hàng đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thực phẩm; thực phẩm tươi sống có nguồn gốc động vật phải có chứng nhận vệ sinh thú y; thực phẩm bao gói sẵn phải có nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin theo quy định,… - Kết quả kiểm tra thực tế tại 5 đến 10 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn. | - Từ 90% trở lên: 3 điểm. | 3 | 3 | |
12 | Tỷ lệ sản phẩm thực phẩm thuộc diện phải công bố sản phẩm được sản xuất trên địa bàn thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký công bố sản phẩm. | - Danh sách thống kê các sản phẩm thực phẩm sản xuất trên địa bàn thuộc diện phải công bố sản phẩm theo quy định. - Bản Bản tự công bố sản phẩm phô tô và Ảnh chứng minh bản tự công bố đã được đăng tải theo quy định - Bản phô tô đăng ký công bố sản phẩm và | - Từ 95% trở lên: 3 điểm. Trường hợp trên địa bàn xã không có sản phẩm thuộc diện phải công bố thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối đa. | 3 | |
15 | 21 | ||||
13 | Tỷ lệ cơ sở được thanh tra, kiểm tra | 12 | 18 | ||
13.1 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện trở lên được thanh tra, kiểm tra, thẩm định. | - Danh sách thống kê cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống; - Danh sách thống kê xếp loại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; - Bản phô tô Kế hoạch kiểm tra hoặc thông báo lịch kiểm tra hoặc tài liệu khác có liên quan; - Bản phô tô Biên bản thanh tra, kiểm tra, thẩm định của các đoàn thanh tra, kiểm tra, thẩm định; - Báo cáo kết quả khắc phục (nếu có). | - Từ 70% trở lên: 6 điểm. (tiêu chí này được xem xét cộng tổng số cơ sở được kiểm tra trong 02 năm liền kề trước năm đánh giá) | 3 | 6 |
13.2 | Tỷ lệ cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của UBND xã được kiểm tra hàng năm. | - Danh sách thống kê cơ sở theo phân cấp quản lý của UBND xã; - Hồ sơ kiểm tra, gồm: Kế hoạch, quyết định, thông báo lịch kiểm tra, biên bản, báo cáo kết quả. | - 100%: 12 điểm. | 9 | 12 |
14 | Tỷ lệ cơ sở vi phạm cam kết/có hành vi vi phạm hành chính được xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định. | - Danh sách các cơ sở vi phạm cam kết, gồm các thông tin:tên cơ sở, địa chỉ, nội dung, số lần. - Danh sách các cơ sở có hành vi vi phạm, gồm các thông tin:tên cơ sở, địa chỉ, hành vi vi phạm, số tiền nộp. - Hồ sơ xử lý vi phạm đối với các cơ sở thuộc UBND xã quản lý, gồm: biên bản vi phạm; quyết định xử phạt; biên lai thu tiền xử phạt (nếu có); báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở hoặc văn bản chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về ATTP (trường hợp vi phạm pháp luật về ATTP vượt quá thẩm quyền xử lý của cấp xã). | * Đối với xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP:Đánh giá đối với các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của UBND xã. * Đối với xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP nâng cao:Đánh giá tất cả các cơ sở trên địa bàn xã. Trường hợp trên địa bàn xã không có cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật về ATTP thì không đánh giá nội dung này và đạt điểm tối đa. | 3 | 3 |
6 | 8 | ||||
15 | Quản lý các vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) và x | - Có đầy đủ các báo cáo NĐTP của Trạm Y tế, Trung tâm Y tế theo mẫu quy định tại Quyết định số3081/QĐ-BYTngày 15/7/2020 của Bộ Y tế. - Có hồ sơ thực hiện các bước điều tra (khi xảy ra NĐTP, sự cố ATTP): | - - Xảy ra vụ NĐTP và thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý theo quy định: 1 - Xảy ra vụ NĐTP nhưng không thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý theo quy định: 0 | 3 | 3 |
16 | Tỷ lệ bữa cỗ có từ 30 người ăn trở lên thực hiện ký cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP. | - Danh sách thống kê các bữa cỗ diễn ra, gồm các thông tin: tên tổ chức/cá nhân, sự kiện, địa điểm, thời gian, người giám sát, kết quả (giám sát và tuân thủ sau sự kiện). - Bản cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP. - Kết quả kiểm tra thực tế của thành viên Tổ thẩm định tại một số hộ gia đình đã thực hiện cam kết. | - Từ 90% trở lên bữa cỗ ký cam kết và thực hiện đầy đủ nội dung: ký cam kết, tuân thủ: 3 điểm. | 3 | 3 |
17 | Thực hiện xét nghiệm nhanh về ATTP tại các cơ sở được kiểm tra. | 2 | |||
Tổng điểm | 82 | 95 |
TT | Nội dung | Điểm | Ghi chú |
1 | Có quyết định khen thưởng từ UBND cấp huyện trở lên về công tác ATTP | +1 | Được xem xét trong 03 năm liền kề trước năm đánh giá. |
2 | Có ít nhất 01 sản phẩm OCCOP (về thực phẩm) được đánh giá 3 sao trở lên và đã được cập nhật thông tin lên Trang thông tin kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh | +1 | QĐ của UBND tỉnh công nhận |
3 | Thực hiện lấy mẫu sản phẩm thực phẩm chủ lực của địa phương ít nhất 02 mẫu/quý; kèm theo kết quả đánh giá. | +2 | |
4 | Thực hiện xử lý cơ sở có hành vi vi phạm về ATTP. | +1 | Có hồ sơ xử lý vi phạm theo quy định. |
TT | Nội dung | Điểm | Ghi chú |
1 | -4 | ||
2 | -3 | ||
3 | Báo cáo, xử lý NĐTP chậm sau khi biết tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt | -1 |
1
b)
2. Yêu cầu cần phải đáp ứng
b)
3. Kết quả chấm điểm đánh giá:
- Xã đạt tiêu chí xã ATTP: Tự đánh giá và được thẩm tra, thẩm định đánh giá chấm điểm đạt từ68 điểmtrở lên.
- Xã đạt tiêu chí xã ATTP nâng cao: Tự đánh giá và được thẩm tra, thẩm định đánh giá chấm điểm đạt từ83 điểmtrở lên.
4. Ghi chú:
PHẦN III. TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM VÀ CÔNG NHẬN
a) UBND xã tổ chức
b) Hồ sơ
-
c) Hình thức gửi: Qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
d) Nơi tiếp nhận: UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện)
2. Tổ chức Thẩm tra đánh giá chấm điểm
-
c) Hình thức gửi: Qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc.
3. Tổ chức thẩm định đánh giá chấm điểm
a) Sau khi nhận được hồ sơ do UBND huyện gửi đến, Tổ Thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
b)
-
a) Căn cứ kết quả thẩm định đánh giá chấm điểm của Tổ thẩm định, Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm
b) Sau khi nhận được Tờ trình và hồ sơ kèm theo của Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm